Twitter là một trong những ứng dụng được sử dụng phổ biến trên khắp quốc gia trên thế giới, trong đó Việt Nam cũng có số lượng người dùng rất lớn. Vì vậy, nếu bạn muốn làm Marketing trên nền tảng này hiệu quả, thì tool Twitter – phần mềm nuôi và tự động tác vụ hàng loạt tài khoản Twitter của Qnibot là lựa chọn hàng đầu.
CHỨC NĂNG CỦA TOOL TWITTER
Tool Twitter có những chức năng sau:
- Register with Google: Đăng ký tài khoản Twitter với Gmail;
- Check Login: Kiểm tra trạng thái của tài khoản Twitter;
- Update Avatar/Update Bio/Update Website: Cập nhật avatar/bio/website cho các tài khoản Twitter;
- Scrape Users: Thu thập người dùng;
- Follow Users/Unfollow Users: Follow/Unfollow người dùng;
- Mass Follow/Mass Like/Mass Reply: Tăng follow/like/reply;
- Like User’s Tweet: Like tweet mới nhất của người dùng;
- Reply User’s Tweet: Reply tweet mới nhất của người dùng;
- Retweet: Tăng retweet;
- Message Followed Users/Message List User: Nhắn tin cho những user đã follow/Nhắn tin đến list user;
- Post Tweet: Tự động đăng tweet;
- Mention on Tweet/Mention on Reply: Tag người dùng khi đăng tweet/Tag người dùng khi Reply;
- Manual Control: Điều khiển thủ công các tài khoản;
- Inscrease View: Tăng view;
ƯU ĐIỂM CỦA TOOL TWITTER
Ưu điểm của tool Twitter bao gồm:
- Nhiều chức năng trong cùng một phần mềm;
- Không giới hạn tài khoản/link tweet/user… khi chạy;
- Đóng giả nhiều thiết bị khi chạy;
- Chạy đa luồng;
- Dùng proxy để đổi IP cho các tài khoản;
- Lưu cookies của các tài khoản để lần sau không đăng nhập lại;
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TOOL TWITTER
Khi bạn mua phần mềm tại Qnibot, bạn sẽ được nhận link tải phần mềm, file trình duyệt ảo và tài khoản để đăng nhập vào phần mềm. Tham khảo cách mua và nhận link tải phần mềm tại đây!
- Trình duyệt ảo: Bạn cần tải về, dẫn vào mục Useragent Desktop, tham khảo mục phía dưới;
- Tên đăng nhập phần mềm (key): Nhập key này vào mục Licesen Key (Tham khảo mục A.1. Licesen Key phía dưới);
- Phần mềm: Bạn tải phần mềm về, giải nén, nhấn vào file TwitterAutomation.exe để mở phần mềm;
Sau đó phần mềm sẽ hiển thị ra như sau:
Để chạy phần mềm thì bạn sẽ có hai cách:
- Runnow: Chạy ngay lạp tức;
- Schedule Appication: Lên lịch để chạy;
Trong bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chạy Runnow. Bạn chọn Runnow ==> nhấn OK.
Sau đó giao diện của phần mềm sẽ hiển thị ra như sau:
A. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT NHỮNG MỤC CƠ BẢN
Để chạy các chức năng trong phần mềm, thì bắt buộc phải cài đặt những mục dưới đây.
A.1. License Key
Khi bạn mua phần mềm bạn sẽ được cung cấp tên đăng nhập vào phần mềm, bạn nhập vào mục này.
A.2. Accounts
Đây là mục để nhập các tài khoản Twitter và các tài khoản Gmail. Để nhập dữ liệu vào thì bạn sẽ nhấn vào Data góc dưới bên trái phần mềm.
Bảng quản lý dữ liệu sẽ hiển thị ra như hình dưới.
Nhập dữ liệu vào phần mềm sẽ có 2 cách:
CÁCH 1: NHẬP DỮ LIỆU THỦ CÔNG
- Sử dụng chức năng Register with Google thì dữ liệu để nhập vào phần mềm bao gồm: Email, mật khẩu Email, Email khôi phục.
Trường hợp chọn From Data ở mục Proxy Source thì dữ liệu để nhập vào phần mềm bao gồm: Email, mật khẩu Email, Email khôi phục, IP và Port hoặc Email, mật khẩu Email, Email khôi phục, IP, Port, Usernameproxy và Passproxy.
- Dùng các chức năng khác ngoài chức năng Register with Google trong phần mềm thì dữ liệu để nhập vào phần mềm bao gồm: tên đăng nhập Twitter, mật khẩu Twitter, 2FA (nếu có), Email, mật khẩu Email.
Trường hợp chọn From Data ở mục Proxy Source thì dữ liệu để nhập vào phần mềm bao gồm: tên đăng nhập Twitter, mật khẩu Twitter, 2FA (nếu có), Email, mật khẩu Email, IP và Port hoặc tên đăng nhập Twitter, mật khẩu Twitter, 2FA (nếu có), Email, mật khẩu Email, IP, Port, Usernameproxy và Passproxy.
Mời bạn xem hướng dẫn cách nhập dữ liệu thủ công vào phần mềm tại đây! (Tham khảo Cách 1 mục A. Hướng dẫn nhập dữ liệu vào các phần mềm Qnibot).
Sau khi nhập các tài khoản xong, thì bạn cần chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts.
CÁCH 2: ĐƯA FILE DỮ LIỆU CÓ SẴN VÀO PHẦN MỀM
1. Sử dụng chức năng Register with Google:
- Tạo file txt để lưu danh sách tài khoản, định dạng của file tài khoản là: ,,,,,,,Gmail,mật khẩu Gmail,Email khôi phục
Tham khảo file dữ liệu mẫu tại đây!
- Trường hợp chọn From Data ở mục Proxy Source thì định dạng của file tài khoản là: ,,,IP:PORT,,,Gmail,mật khẩu Gmail,Email khôi phục
Tham khảo file dữ liệu mẫu tại đây!
Hoặc định dạng của file tài khoản là: ,,,IP:PORT:USERPROXY:PASSPROXY,Gmail,mật khẩu Gmail,Email khôi phục
Tham khảo file dữ liệu mẫu tại đây!
2. Sử dụng các chức năng khác ngoài Register with Google:
- Tạo file txt có định dạng là: usertwitter,passtwitter,2FA (nếu có),,,,,Email,mật khẩu Email
Tham khảo file dữ liệu mẫu tại đây!
- Trường hợp chọn From Data ở mục Proxy Source thì định dạng của file tài khoản là: usertwitter,passtwitter,2FA (nếu có),IP:PORT:USERPROXY:PASSPROXY,Email,mật khẩu Email
Tham khảo file dữ liệu mẫu tại đây!
Hoặc định dạng của file tài khoản là: usertwitter,passtwitter,2FA (Nếu có),IP:PORT,,,Email,mật khẩu Email
Tham khảo file dữ liệu mẫu tại đây!
Mời bạn xem hướng dẫn cách nhập dữ liệu từ file data có sẵn vào phần mềm tại đây! (Tham khảo Cách 2 mục A. Hướng dẫn nhập dữ liệu vào các phần mềm Qnibot).
Sau khi nhập các tài khoản xong, thì bạn cần chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts.
A.3. Action
Đây là mục lựa chọn một trong các chức năng của phần mềm để chạy. Cách chạy chi tiết các chức năng trong phần mềm sẽ được được hướng dẫn ở mục B. Hướng dẫn chạy chi tiết từng chức năng phía dưới.
A.4. Run
Là số lần chạy thành công của tổng tất cả các luồng chạy. Ví dụ bạn cài Run = 100, thì phần mềm sẽ chạy thành công 100 lần sau đó dừng lại.
Số lần chạy này bạn cài đặt phù hợp với nhu cầu của mình.
A.5. Threads
Threads là số luồng chạy cùng lúc, hay còn gọi là số tab chạy cùng một lúc. Ví dụ, bạn cài đặt Threads = 5, thì khi chạy sẽ có 5 tab được mở ra, đóng giả 5 thiết bị khác nhau, chạy song song cùng một lúc, trên cùng một máy tính. Số thread càng lớn thì sẽ đóng giả được nhiều người dùng thật khác nhau.
Số luồng chạy này sẽ phụ thuộc vào cấu hình máy tính của bạn, máy tính càng mạnh thì càng chạy được nhiều luồng.
A.6. Cookies Folder
Tạo thư mục tên “Cookies”, sau đó copy link đường dẫn của thư mục này dán vào mục Cookies Folder trong phần mềm.
Mục đích của thư mục này là lưu trữ các cookies và profile của các tài khoản được tạo.
A.7. Data Folder
Tạo thư mục tên “Data”, sau đó copy link đường dẫn của thư mục này dán vào mục Data Folder trong phần mềm.
Mục đích của thư mục này là lưu kết quả mà phần mềm đã chạy được.
Ví dụ bạn chạy chức năng Scrape User (thu thập user) thì kết quả thu thập được sẽ nằm trong thư mục này.
A.8. Proxy Source
Đây là các lựa chọn để dùng proxy trong phần mềm. Ở đây bạn sẽ có lựa chọn;
A.8.1. From File
Khi chọn From File ở mục Proxy Source thì bạn sẽ cài đặt ở mục File Proxy phía dưới.
Bạn cũng sẽ có 2 lựa chọn để cài đặt ở mục file proxy:
A.8.1.a. LinesFromFile
Tạo file txt để lưu danh sách proxy. Định dạng file lưu proxy là IP:PORT hoặc IP:PORT:USERPROXY:PASSPROXY.
Sau đó nhấn vào biểu tượng ở mục File Proxy ==> dẫn file lưu danh sách proxy vừa tạo.
A.8.1.b. LinesFromUrl
Dán link proxy đã mua vào mục File proxy.
Liên hệ website thueproxy.vn để thuê proxy dạng này.
A.8.2. From Data
Chọn From Data ở mục Proxy Source thì bạn phải nhập proxy kèm cùng với mỗi tài khoản, tham khảo các nhập proxy kèm với tài khoản ở mục A.2. Accounts phía trên.
A.8.3. No Proxy
Nếu bạn không có proxy thì có thể chọn No proxy, phần mềm sẽ sử dụng IP của đường truyền mạng đang kết nối với máy tính của bạn để chạy.
Liên hệ website thueproxy.vn để thuê proxy giá rẻ.
A.9. Useragents
Khi bạn mua phần mềm, thì bạn sẽ được cung cấp link đường tải trình duyệt ảo, bạn tải về, nhấn vào biểu tượng ở mục Useragent Desktop ==> dẫn file trình duyệt ảo đã tải về.
A.10. Sleep time
Đây là thời gian nghỉ giữa 2 luồng chạy, đơn vị là mili giây. Ví dụ bạn cài đặt 20000-30000, thì thời gian nghỉ giữa 2 luồng chạy là 20 đến 30 giây.
A.11. 2Captcha
Có một số trường hợp khi Gmail login sẽ gặp captcha, nếu bạn muốn giải captcha thì tạo tài khoản tại webiste 2captcha.com, nạp tiền vào, sau đó copy mã API dán vào mục 2captcha.
Hoặc bạn có thể bỏ qua mục này, khi gặp capcha, Gmail sẽ đăng nhập lại vài lần với proxy sẽ không bị captcha.
A.12. Restore cookies
Nếu bạn muốn khôi phục lại cookies thì chọn Yes ở mục Restore Cookies.
Ngược lại, nếu bạn không muốn khôi phục lại cookies thì chọn Restore Cookies = No.
A.13. Limit Per Run (Áp dụng cho các chức năng liên quan đến follow/unfollow/message/reply)
Limit Per Run là giới hạn số lần chạy của một tài khoản/lần chạy.
Ví dụ bạn cài từ 3-5 như hình dưới, thì mỗi tài khoản sẽ chạy follow/unfollow/message/reply tối thiểu là 3 lần và tối đa là 5 lần cho một luồng, sau đó tắt luồng và chuyển sang tài khoản khác để chạy.
A.14. Limit Per Day (Áp dụng cho các chức năng liên quan đến follow/unfollow/message/reply)
Limit Per Day là giới hạn số lần chạy của một tài khoản/ngày.
Ví dụ bạn cài từ 50-70 như hình dưới, thì mỗi tài khoản sẽ chạy follow/unfollow/message/reply tối thiểu là 50 lần và tối đa là 70 lần trong một ngày.
B. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CHI TIẾT TỪNG CHỨC NĂNG
B.1. Register with Google: Đăng ký tài khoản Twitter với Gmail
Để chạy chức năng đăng ký tài khoản Twitter với Gmail thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.1.1. Action
Chọn Register with Google ở mục Action.
B.1.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.1.3. Firstname/Lastname
Đây là mục cài đặt tên và họ, username cho các tài khoản Twitter được tạo ra.
- Firstname: Để cài đặt tên cho các tài khoản Twitter được tạo ra, bạn sẽ có hai lựa chọn:
– RandomString: Phần mềm sẽ tạo ra các tên theo mặc định đã cài đặt sẵn, để xem các tên phần mềm sẽ tạo ra, thì nhấn vào ở mục Firstname ==> @test
– LinesFromFile: Tạo file txt để lưu danh sách tên mà bạn muốn tạo.
Sau đó nhấn vào biểu tượng ở mục Firstname ==> dẫn file lưu tên vừa tạo vào.
- Lastname: Để cài đặt họ cho các tài khoản Twitter được tạo ra bạn cài đặt tương tự như Firstname phía trên.
B.1.4. Username/Password
Hai mục này là mục cài đặt username và mật khẩu cho các tài khoản Twitter được tạo ra.
- Username: Để cài đặt username cho các tài khoản Twitter thì bạn sẽ có lựa chọn:
– Đặt mặc định theo phần mềm:
Để xem các username mà phần mềm đã cài đặt sẵn, thì bạn sẽ thì nhấn vào ở mục username ==> @test.
– Cài đặt tên theo ý người dùng:
Nhấn vào ở mục username ==> nhập tên (nên nhập theo dạng spintax như hình dưới) ==> @test.
- Password: Đây là mục cài đặt mật khẩu cho các tài khoản Twitter, bạn cài đặt tương tự như mục username phía trên.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.1.5. Kết quả
Các tài khoản Gmail sau khi tạo tài khoản Twitter thành công sẽ tự động cập nhật cột username như hình dưới (nhấn vào Data góc dưới bên trái phần mềm để xem).
B.2. Check Login: Kiểm tra đăng nhập của các tài khoản Twitter
Để chạy chức năng Check Login thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.2.1. Action
Chọn Check Login ở mục Action.
B.2.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.2.3. Kết quả
Sau khi chạy xong, trạng thái của tài khoản sẽ được hiển thị ở cột Status.
B.3. Update Avatar: Cập nhật Avatar cho các tài khoản Twitter
Update Avatar là chức năng cập nhật avatar cho các tài khoản Twitter. Để chạy thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.3.1. Action
Chọn Update Avatar ở mục Action.
B.3.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.3.3. Image Folder
Tạo một thư mục để lưu các hình ảnh mà bạn muốn phần mềm cập nhật hình đại diện cho các tài khoản.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Image ==> dẫn thư mục lưu hình ảnh vào.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.4. Update Bio: Cập nhật bio cho các tài khoản Twitter
Chức năng Update Bio cần cài đặt những mục sau:
B.4.1. Action
Chọn chức năng Update Bio ở mục Action.
B.4.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.4.3. Content File
Tạo file txt để lưu các nội dung mà bạn cần cập nhật bio cho các tài khoản Twitter.
Lưu ý: Mỗi dòng là một nội dung bio.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Content File ==> dẫn file lưu nội dung vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.5. Update Website: Cập nhật website cho các tài khoản Twitter
Chức năng Update Website cần cài đặt những mục sau:
B.5.1. Action
Chọn chức năng Update Website ở mục Action.
B.5.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.5.3. Content File
Tạo file txt để lưu các website mà bạn cần cập nhật cho các tài khoản Twitter.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Content File ==> dẫn file lưu link website vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.6. Scrape User: Thu thập các user Twitter
Đối với chức năng này, thì phần mềm sẽ thu thập những user những đang follow những tài khoản Twitter khác. Để chạy chức năng này thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.6.1. Action
Chọn chức năng Scrape User ở mục Action.
B.6.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.6.3. List to Scrape
Tạo file txt để lưu danh sách người dùng.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List to Scrape ==> dẫn file lưu user vừa tạo.
B.6.4. Scrape Limit Page
Đây là mục cài đặt số trang mà bạn muốn phần mềm thu thập. Ở đây bạn sẽ có 2 lựa chọn:
- FixedInteger: Ví dụ bạn cài 50, thì phần mềm sẽ vào mục Followers/Người theo dõi của các tài khoản mà bạn đã đưa vào mục List To Scrape phía trên, thu thập những người dùng từ trang 1 đến trang 50.
- RandomInteger: Ví dụ bạn cài 30 – 50, thì phần mềm sẽ vào mục Followers/Người theo dõi của các tài khoản mà bạn đã đưa vào mục List To Scrape phía trên, thu thập những người dùng tối thiểu 30 trang và tối đa 50 trang.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.6.5. Kết quả
Kết quả thu thập được sẽ nằm trong thư mục mà bạn đã dẫn vào mục Data Folder (tham khảo mục A.7. Data Folder). Phần mềm sẽ tự động tạo ra file newscrape.txt như hình dưới.
B.7. Follow Users: Theo dõi người dùng
Follow User là chức năng theo dõi người dùng trên Twitter. Để chạy chức năng này thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.7.1. Action
Chọn Follow Users ở mục Action.
B.7.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.7.3. List of Users
Tạo file txt để lưu danh sách người dùng cần follow.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu user vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.8. Unfollow Users: Bỏ theo dõi người dùng
Đây là chức năng bỏ theo dõi những user mà những tài khoản Twitter (tài khoản cài đặt ở mục Accounts) đã follow trước đó, để chạy thì bạn cần chọn Unfollow ở mục Action.
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.9. Mass Follow Users:
Mass Follow là chức năng tăng follow cho một tài khoản Twitter. Bạn cần cài đặt những mục sau:
B.9.1. Action
Chọn Mass Follow ở mục Action.
B.9.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.9.3. List of Users
Tạo một file txt để lưu user Twitter cần tăng follow.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu user vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.10. Like User’s Tweet: Like Tweet của người dùng
Like User’s Tweet là chức năng mà phần mềm sẽ like bài Tweet mới nhất của người dùng. Bạn cần cài đặt những mục sau để chạy chức năng này:
B.10.1. Action
Chọn Like User’s Tweet ở mục Action.
B.10.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.10.3. List of Users
Tạo một file txt để lưu danh sách người dùng Twitter. Khi chạy, phần mềm sẽ tìm kiếm những người dùng có bài tweet mới nhất trong file này để like bài viết.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu user vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.11. Mass Like: Tăng like Tweet
Để chạy chức năng tăng like cho bài Tweet thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.11.1. Action
Chọn Like Tweet ở mục Action.
B.11.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.11.3. List of Posts
Tạo file txt để lưu bài tweet cần tăng like.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Posts ==> dẫn file lưu link bài tweet vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
HƯỚNG DẪN CÁCH LẤY LINK TWEET:
1: Vào Twitter.com
2: Chọn vào thời gian tweet cần tăng like
3: Copy link bài tweet
B.12. Reply User’s Tweet: Reply Tweet của người dùng
Đây là chức năng mà phần mềm sẽ reply bài Tweet mới nhất của người dùng, để chạy bạn cần cài đặt những mục sau đây:
B.12.1. Action
Chọn Reply User’s Tweet ở mục Action.
B.12.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.12.3. List of Users
Tạo một file txt để lưu danh sách người dùng Twitter. Khi chạy, phần mềm sẽ tìm kiếm những người dùng có bài tweet mới nhất trong file này để reply bài viết.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu user vừa tạo.
B.12.4. Content File
Tạo một file txt, lưu nội dung reply.
Lưu ý: Mỗi dòng là một nội dung để reply.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Content File ==> dẫn file lưu nội dung vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.13. Mass Reply: Tăng Reply Tweet
Mass Reply là chức năng tăng reply cho bài tweet. Bạn cần cài đặt những mục sau:
B.13.1. Action
Chọn Mass Reply ở mục Action.
B.13.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.13.3. List of Posts
Tạo file txt để lưu bài tweet cần tăng reply.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Posts ==> dẫn file lưu link bài tweet vừa tạo.
B.13.4. Content File
Tạo một file txt, lưu nội dung reply.
Lưu ý: Mỗi dòng là một nội dung để reply.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Content File ==> dẫn file lưu nội dung vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.14. Retweet
Đây là chức năng tăng retweet cho các bài tweet. Để chạy thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.14.1. Action
Chọn Retweet ở mục Action.
B.14.2. List of Posts
Tạo file txt để lưu bài tweet cần tăng retweet.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Posts ==> dẫn file lưu link bài tweet vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.15. Message Followed Users: Nhắn tin cho những người dùng đã follow
Message Followed Users là chức năng nhắn tin cho các người dùng đã follow. Bạn cần đặt những mục sau:
B.15.1. Action
Chọn Message Followed Users ở mục Action.
B.15.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
Phần mềm sẽ nhắn tin cho những người dùng mà các tài khoản Twitter này đã follow.
B.15.3. Content File
Tạo một file txt, lưu nội dung cần nhắn tin.
Lưu ý: Mỗi dòng là một nội dung để nhắn tin.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Content File ==> dẫn file lưu nội dung vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.16. Message List Users: Nhắn tin cho danh sách người dùng
Message List Users là chức năng nhắn tin cho danh sách người dùng. Bạn cần cài đặt những mục sau để chạy:
B.16.1. Action
Chọn Message List Users ở mục Action.
B.16.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.16.3. Content File
Tạo một file txt, lưu nội dung cần nhắn tin.
Lưu ý: Mỗi dòng là một nội dung để nhắn tin.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Content File ==> dẫn file lưu nội dung vừa tạo.
B.16.4. List of Users
Tạo một file txt để lưu danh sách người dùng Twitter cần nhắn tin.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu danh sách người dùng vừa tạo.
Cuối cùng, nhấn OK để chạy.
B.17. Post Tweet: Đăng tweet tự động
Post Tweet là chức năng đăng tweet tự động.
Chọn Post Tweet ở mục Action.
Ở mục Accounts, chọn nhóm tài khoản cần chạy (tham khảo mục A.2. Accounts phía trên).
Đối với chức năng này, bạn sẽ có 3 lựa chọn:
B.17.1. Only Text: Đăng tweet chỉ với nội dung (text)
1. Đăng tweet chỉ với nội dung (đoạn text) thì ở mục Type Post chọn Only Text.
2. Tạo một file txt lưu nội dung cần đăng lên tweet.
Lưu ý: Mỗi dòng là một nội dung để đăng lên tweet.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Content File ==> dẫn file lưu nội dung vừa tạo.
3. Nhấn OK để chạy.
B.17.2. Only Image: Đăng tweet chỉ với hình ảnh
1. Đăng tweet chỉ với hình ảnh thì ở mục Type Post chọn Only Image.
2. Tạo thư mục lưu hình ảnh cần đăng lên tweet.
Nhấn vào biểu tượng ở mục Image ==> dẫn thư mục lưu hình ảnh vào.
3. Nhấn OK để chạy.
B.17.3. Text and Image: Đăng tweet có nội dung và hình ảnh
1. Đăng tweet chỉ với hình ảnh thì ở mục Type Post chọn Text and Image.
2. Cài đặt nội dung và hình ảnh cần đăng lên tweet (tham khảo mục 2. ở B.17.1. Only Text và mục 2. ở B.17.2. Only Image phía trên).
3. Nhấn OK để chạy.
B.18. Mention on Tweet: Tag tên người dùng khi đăng tweet
Để chạy chức năng tag tên người dùng khi đăng Tweet, thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.18.1. Action
Chọn Mention on Tweet ở mục Action.
B.18.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.18.3. List of Users
Tạo một file txt để lưu danh sách người dùng Twitter cần tag khi đăng tweet.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu danh sách người dùng vừa tạo.
B.18.4. Users Each Mention
Bạn cần cài đặt số lượng user được tag khi đăng tweet ở mục Users Each Mention.
Ví dụ bạn cài đặt từ 2-4 như hình dưới, thì một lần chạy, mỗi tài khoản Twitter sẽ tag tối thiểu 2 user và đối đa 4 user.
B.18.5. Type Post
Để chạy tag tên người dùng khi đăng Tweet thì bạn có thể chọn Only Text (tham khảo mục B.17.1. Only Text phía trên) hoặc Text and Image (tham khảo mục B.17.3. Text and Image phía trên).
B.19. Mention on Reply: Tag tên người dùng khi reply
Để chạy chức năng tag tên người dùng khi reply, thì bạn cần cài đặt những mục sau:
B.19.1. Action
Chọn Mention on Reply ở mục Action.
B.19.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.19.3. List of Users
Tạo một file txt để lưu danh sách người dùng Twitter cần tag khi reply tweet.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu danh sách người dùng vừa tạo.
B.19.4. List of Posts
Tạo file txt lưu danh sách link tweet cần reply.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Posts ==> dẫn file lưu link bài tweet vừa tạo.
B.19.5. Users Each Mention
Bạn cài đặt tương như ở mục B.18.4. Users Each Mention phía trên.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.20. Manual Control: Điều khiển thủ công các tài khoản
Chọn Manual Control ở mục Action.
Nhấn OK để chạy.
Bạn nhấn vào các Browser để điều khiển các trình duyệt thủ công.
Sau khi điều khiển xong, bạn có thể nhấn X để chuyển sang tài khoản khác hoặc tắt trình duyệt.
B.22. Inscrease View: Tăng view cho post
B.22.1. Action
Chọn Inscrease View ở mục Action.
B.22.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.22.3. List of Posts
Tạo file txt lưu danh sách link tweet cần tăng view.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Posts ==> dẫn file lưu link bài tweet vừa tạo.
B.23. Unlock tài khoản bị captcha
Trong trường hợp khi tài khoản bị Captcha khi đăng nhập như hình dưới, thì bạn sẽ thuê captcha ở đây https://captcha.guru/en/regen/?ref=128720.
Sau đó copy API của website thuê Captcha dán vào mục Captcha.guru Key. Mục đích là để giải captcha tự động.
B.24. Scrape User by Hashtags
Đây là chức năng thu thập user bằng hashtag. Để chạy chức năng này bạn cần cài đặt những mục sau:
B.24.1. Action
Chọn Scrape User by Hashtags ở mục Action.
B.24.2. List to Scrape
Tạo file txt để lưu danh sách hashtag cần thu thập, mỗi dòng là một hashtag.
Sau đó, nhấn vào biểu tượng ở mục List to Scrape ==> dẫn file lưu danh sách hashtag vào.
B.24.3. Scrape Limit (Page)
Xem hướng dẫn ở mục B.6.4. Scrape Limit Page phía trên.
B.24.4. Kết quả
Xem hướng dẫn ở mục B.6.5. Kết quả phía trên.
Sau đó nhấn OK để chạy.
B.25. Retweet User’s Tweet: Retweet bài đăng của người dùng
Đây là chức năng retweet bài đăng mới nhất của người dùng. Để chạy chức năng này bạn cần cài đặt những mục sau:
B.25.1. Action
Chọn Retweet User’s Tweet ở mục Action.
B.25.2. Accounts
Chọn nhóm tài khoản cần chạy ở mục Accounts, tham khảo mục A.2. Accounts phía trên.
B.25.3. List of Users
Tạo một file txt để lưu danh sách người dùng Twitter. Khi chạy, phần mềm sẽ tìm kiếm những người dùng có bài tweet mới nhất trong file này để retweet bài đăng.
Nhấn vào biểu tượng ở mục List of Users ==> dẫn file lưu user vừa tạo.
Sau đó nhấn OK để chạy.
Bài viết hướng dẫn sử dụng tool Twitter kết thúc tại đây, cảm ơn bạn đã theo dõi. Hy vọng bài viết sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bạn!
BẢNG GIÁ TOOL TWITTER
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
https://qnibot.com/Contact