Tạo playlist youtube tự động bằng phần mềm YouTubePlaylist

Rất nhiều cách để quảng bá và tăng lượt xem tự nhiên cho kênh của bạn. Trong đó có cách tạo playlist youtube rất hiệu quả và chi phí rẻ. Trong phần mềm mình muốn giới thiệu đến bạn có nhiều tính năng vượt trội, sẽ giúp cho bạn xử lý công việc hiệu quả hơn và nhanh chóng. Cùng mình tìm hiểu nhé!

Tổng quan phần mềm tạo playlist youtube – YouTubePlaylist

Phần mềm gồm hai tính năng quan trọng giúp bạn tăng hiệu quả công việc, quản lý hàng loạt tài khoản trên cùng một máy tính dễ dàng.

  • Create Playlist: Tạo hàng loạt danh sách phát tự động (tạo playlist youtube).
  • Insert Video: Tạo chèn video vào danh sách phát bạn muốn.

Tool tạo playlist youtube với những ưu điểm sau:

  • Số lượng tạo danh sách phát không giới hạn.
  • Tùy chỉnh linh hoạt vị trí chèn video.
  • Hỗ trợ dùng proxy để để thay đổi địa chỉ IP
  • Giao diện dễ sử dụng. Thao tác nhanh chóng;
  • Không giới hạn số luồng chạy cùng lúc;
  • Tùy chỉnh thời gian nghỉ giữa các lần chạy
  • Giả lập nhiều trình duyệt ảo cùng lúc, tương tác như người dùng thật.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TẠO PLAYLIST YOUTUBE

A. Giao diện và đăng ký mua phần mềm tạo playlist youtube

B. Hướng dẫn cài đặt cơ bản

Các mục cài đặt ở Phần B này bắt buộc bạn phải thiết lập trước khi thiết lập các dữ liệu theo các tính năng ở Phần C.

B.1. License key

Bạn mua tool sẽ được cấp License key. Thực hiện như hình dưới:


B.2. Run

Số lần chạy thành công của phần mềm, Tùy chỉnh theo ý bạn. Mặc định là 999999, nghĩa là tool chạy hoài không tự động dừng đến khi bạn bấm stop.


B.3. Useragent (Desktop)

Tải về cùng phần mềm và copy đường dẫn thư mục này lên tool như hình.


B.4. Threads

Đây là mục số luồng chạy cùng lúc. Thread phụ thuộc vào cấu hình máy tính. Máy tính tối thiểu để chạy tool là Core i5 và Ram 8G.


B.5. IP Option

Tool chạy với loại proxy là HTTP. Bạn có thể thuê proxy tại website : thueproxy.vn

Có 4 sự lựa chọn ở mục này như hình:

  • Dcom

Bạn cần chuẩn bị một Dcom có sim kết nối internet . Bạn cần dùng đúng loại Dcom (liên hệ tư vấn viên của công ty để nhận thông tin chi tiết về loại Dcom).

Cắm Dcom vào máy tính và tắt hết các kết nối mạng khác. Bạn có thể chạy 1 hoặc 2 Threads ( số luồng) cùng lúc vì dùng chung một IP cho tất cả các luồng tại một thời điểm.

  • Userproxy

Chọn mục này có nghĩa là mỗi IP bạn gán cố định cho từng tài khoản Gmail.

Bạn sẽ nhập proxy kèm cùng với tài khoản Gmail (xem hướng dẫn cài đặt ở mục B.6)

  • From File

Ở mục File Proxy. Bạn có 2 lựa chọn là LinesFromFile và LinesFromUrl.

LinesFromFile:

Cần tạo file .txt chưa các proxy dưới dạng IP:Port hoặc IP:port:username:password . Tiếp theo, chọn vào biểu tượng tìm tới file lưu proxy và chọn để tải lên phần mềm.

LinesFromUrl:

Bạn cần chuẩn bị một link Web chứa Proxy, Ví dụ : https://thueproxy.com/privateautotool.txt. Bạn copy link này dán vào tool như hình.

  • No

 Ở mục này là dùng IP mạng đang dùng cho máy tính bạn hiện tại. 

B.6. Gmail

Database Maneger là lưu trữ các tài khoản Gmail. Mục này để bạn có thể quản lý nhiều nhóm tài khoản khác nhau. Số lượng tài khoản Gmail không giới hạn.

Mở vào “Data” sẽ có giao diện như hình.

Thêm dữ liệu tài khoản vào data có hai cách: thêm thủ công từng tài khoản và thêm hàng loạt bằng cách nhập file .txt vào. Bạn xem chi tiết hướng dẫn nhập dữ liệu vào bảng quản lý tài khoản: click vào đây

Lưu ý: Link hướng dẫn trên bạn xem ở mục 1. Với cách nhập nhanh (ĐƯA FILE DỮ LIỆU CÓ SẴN VÀO PHẦN MỀM). Bạn cần chuẩn bị tạo file .txt dữ liệu tương ứng với từng phần mềm. Tool này dữ liệu được lưu theo thứ tự các cột như sau : Email,Password,Email2,Proxy,Port,Proxy User,Proxy Password,channelName… Giống thứ tự hình bên trên và chúng cách nhau bởi dấu phẩy hoặc dấu hai chấm. Cột nào không có dữ liệu thì để trống.

Lúc bạn chạy các tính năng, thì chọn các nhóm tài khoản trong mục Gmail.

B.7. Folder Cookie

Đây là nơi lưu lại đăng nhập của các tài khoản Gmail. Thư mục này giúp tăng thêm độ uy tín cho tài khoản

Tạo một thư mục trống, copy link đường dẫn của thư mục dán vào trong phần mềm ở mục Folder Cookie.


B.8. Random Delay

Thời gian giữa hai lần click chuột. Đơn vị là mili giây.


B.9. Folder Data

Đây là nơi lưu lại kết quả báo cáo chạy của phần mềm.

B.10. Sleep

Thời gian nghỉ giữa hai luồng chạy. Đơn vị là mili giây.


B.11. Key 2Captcha.com

Bạn thuê giải mã tự động tại web 2captcha.com và copy mã API dán vào tool ở mục này. Để khi đăng nhập Gmail sẽ vượt được captcha tự động.

C. Hướng dẫn cài đặt chi tiết các tính năng

C.1 Create Playlist

  • Phần Action chọn Create Playlist

  • Playlist title:

Bạn soạn sẵn một file .txt chứa các tiêu đề danh sách phát bạn muốn tạo. Lưu lại và tải lên tool như hình dưới ở mục này.

  • Tag List:

Bạn soạn sẵn một file .txt chứa các cụm từ khóa. Lưu lại và tải lên phần mềm như hình dưới đây.

  • Insert Video Directly:

Tính năng này cho bạn chọn tạo danh sách phát có chèn video vào khi bạn chọn Yes và ngược lại là chọn No.

Khi chọn Yes, Bạn cần thiết lập thêm các mục: Video Position, Videos/Playlist, Link To Insert.

  • Video Position:

Ở đây bạn có thể tùy chỉnh linh hoạt vị trí trong danh sách phát mà bạn muốn chèn video vào. Mục này có giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Ví dụ bạn cài là 1 đến 5 thì tool sẽ chạy chọn vị trí ngẫu nhiên trong khoản thứ tự từ 1 đến 5. nếu bạn muốn đặt đúng vị trí số 2 thì cả giá trị Min và Max đều đặt là số 2.

  • Videos/Playlist: 

Mục này cho phép bạn cài đặt số lượng chèn bao nhiêu video cho một danh sách phát.

Tương tự như mục Video Position, bạn cũng đặt giá trị min max cho mục này.

  • Link To Insert:

Bạn soạn sẵn một file .txt chứa các link video cần chèn vào danh sách phát. Tiếp theo, lưu lại và tải lên tool như hình dưới ở mục này.

C.2 Insert Video

Mục này bạn có thể chạy chèn video video vào danh sách phát có sẵn. 

  • Phần Action chọn Insert Video
  • Mở mục Gmail, bạn cần cài đặt thêm ở cột Channelurl, đây là link danh sách phát bạn cần chèn video vào. bạn tham khảo chi tiết cách nhập tại mục B.6
  • Bạn cũng cần cài đặt các mục: Insert Video Directly Video Position, Videos/Playlist, Link To Insert. cách cài đặt xem ở mục C.1

BẢNG GIÁ PHẦN MỀM 

Trả lời

error: Content is protected !!